Tiêu ChuẩnThiết Kế Tủ Điện Công Nghiệp
- Ngày đăng: 01-06-2022
- Lượt xem: 207
Vì tủ điện công nghiệp là loại tủ điện đòi hỏi độ bền cao và có thể làm việc chính xác, liên tục trong thời gian dài và trong môi trường khắc nghiệt (như ngoài trời, trong các nhà xưởng, khu công nghiệp, các tòa nhà…).Chính vì vậy các loại tủ điện công nghiệp đạt tiêu chuẩn thiết kế tủ điện công nghiệp bao gồm các yếu tố sau đây:
Tiêu chuẩn thiết kế tủ điện công nghiệp
Vì tủ điện công nghiệp là loại tủ điện đòi hỏi độ bền cao và có thể làm việc chính xác, liên tục trong thời gian dài và trong môi trường khắc nghiệt (như ngoài trời, trong các nhà xưởng, khu công nghiệp, các tòa nhà…).Chính vì vậy các loại tủ điện công nghiệp đạt tiêu chuẩn thiết kế tủ điện công nghiệp bao gồm các yếu tố sau đây:
- Vỏ tủ điện công nghiệp: có một hoặc 2 lớp cửa, được sơn tĩnh điện hoặc làm bằng inox, có mái che hoặc không mái che tùy vào sử dụng ngoài trời hay trong nhà. Vỏ tủ điện công nghiệp yêu cầu phải có độ bền cao, chống lại được sự ăn mòn và rỉ sét.
- Nguồn điện vào ra: là nguồn 1 pha 220VAC hoặc 3 pha 380VAC, dòng điện định mức:10 ~ 6300A, dòng cắt 5 ~ 100kA, tần số 50/60Hz.
- Tiêu chuẩn lắp tủ: IEC 60439-1: áp dung cho lắp ráp tủ điện, IEC 60947-2: áp dụng cho thiết bị đóng cắt hạ thế, IEC 61641: Tiêu chuẩn ngăn ngừa sự cố hồ quang, IEC 60529: Tiêu chuẩn về cấp bảo vệ.
- Kích thước: cao từ 1 mét đến hơn 2 mét, rộng từ 0,5 mét đến 1,8 mét, dày 0,3 đến 0,8 mét.
- Cấp bảo vệ IP: là tiêu chuẩn đánh giá khả năng chống bụi và chống nước của tủ điện công nghiệp. Cấp bảo vệ thường được ký hiệu bằng “IP” và theo sau với 2 con số chỉ mức độ bảo vệ của lớp vỏ, trong đó:
– Số thứ thứ nhất bảo vệ khỏi sự xâm nhập của các thể rắn, bụi: 0 (không bảo vệ), 1 (Các vật thể có đường kính lớn hơn 50mm), 2 (Các vật thể có đường kính lớn hơn 12mm), 3 (Các vật thể có đường kính lớn hơn 2.5mm), 4 (Vật thể có kích thước nhỏ nhưng đường kính lớn hơn 1mm), 5 (Không bảo vệ hoàn toàn, nhưng lượng bụi xâm nhập không ảnh hưởng đến sự hoạt động của thiết bị), 6 (Bảo vệ hoàn toàn trước sụ xâm nhập của bụi).
– Chỉ số thứ 2 bảo vệ khỏi sự xâm nhập của nước và các loại chất lỏng: 0 (không bảo vệ), 1 (Nước nhỏ thẳng đứng), 2 (Nước phun theo góc dưới 15 độ từ phương thẳng đứng), 3 (Nước phun theo góc dưới 60 độ từ phương thẳng đứng), 4 (Nước phun theo tất cả các hướng), 5 (Vòi phun nước áp suất thấp từ tất cả các hướng), 6 (Vòi phun áp suất cao tất cả các hướng), 7 (Bị nhúng nước tạm thời 15cm đến 1m), 8 (Chìm trong nước thời gian dài, áp suất cao).
– Trường hợp IP có thể đi kèm với chỉ số thứ 3 khi chỉ độ chắc chắn của lớp vỏ bảo vệ chống lại lực tác động từ bên ngoài: 0 (không bảo vệ), 1(chịu lực tác động của vật 150g thả từ độ cao 15cm), 2 (chịu lực tác động của vật 250g thả từ độ cao 15cm), 3 (chịu lực tác động của vật 250g thả từ độ cao 20cm), 4 (chịu lực tác động của vật 500g thả từ độ cao 40cm), 5 (Tác động của vật 610g thả từ độ cao 1m), 6 (Tác động của vật 2000g thả từ độ cao 1m).